CHÍNH THỨC: Điểm chuẩn các trường đại học 2024

Cập nhật điểm chuẩn các trường đại học 2024 chính xác nhất.

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, sau khi hoàn tất quá trình lọc ảo, trước 17h ngày 17/8, các trường sẽ nhập mức điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển lên hệ thống, rà soát và chuẩn bị công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 theo lịch chung.

Chậm nhất đến 17h ngày 19/8, các trường đại học phải hoàn thành việc công bố điểm chuẩn và kết quả xét tuyển đợt 1.

Sau thi kết thúc 2 lần lọc ảo cuối cùng, hiện tại các trường đã bắt đầu công bố điểm chuẩn theo hình thức thi tốt nghiệp THPT 2024. Và trường đầu tiên trong hôm nay (17/8) gọi tên trường Đại học Hoa Sen.

Năm nay, Đại học Hoa Sen lấy đầu vào từ 15 đến 19 cho tổ hợp ba môn. Trong đó, ngành Kinh tế thể thao lấy cao nhất. Theo sau là các ngành Marketing, Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật phần mềm và Ngôn ngữ Anh với 18 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2024 như sau:Trường đại học đầu tiên công bố điểm chuẩn 2024- Ảnh 1.

Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen 2024

Đại học FPT công bố điểm chuẩn năm 2024Trường Đại học FPT công bố điểm chuẩn xét tuyển Hệ đại học chính quy năm 2024 theo phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn xét tuyển Hệ đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học FPT theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 là 21 điểm, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân, gồm điểm môn Toán và 2 môn cao điểm nhất trong các môn Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD, cộng thêm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Dai hoc FPT cong bo diem chuan nam 2024

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 cần đăng ký “FPT” là nguyện vọng xét tuyển đợt 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7/2024 đến trước 17h ngày 30/7/2024 và nộp đầy đủ hồ sơ nhập học và các khoản phí theo quy định của Trường Đại học FPT từ ngày 19/8/2024 đến trước 17h ngày 27/8/2024.

Bên cạnh đó, Trường Đại học FPT công bố tuyển 1.000 chỉ tiêu chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn và cấp học bổng từ 50% cho 2 học kỳ chuyên ngành đầu tiên đến 100% chương trình học cho tất cả các thí sinh. Đồng thời, với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm nay, sớm chọn Trường Đại học FPT là 1 trong 3 nguyện vọng đầu tiên khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển đợt 1, và có tổ hợp điểm 3 môn thi gồm Toán và 2 môn bất kỳ đạt từ 25 điểm trở lên có cơ hội giành suất học bổng trị giá 180 triệu đồng.

Điểm chuẩn Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM năm 2024

Điểm chuẩn Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM năm 2024

a)      Điểm trúng tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 1)

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển (*)

Công nghệ thông tin

7480201

15,5

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

16,0

Marketing

7340115

15,0

Kinh doanh quốc tế

7340120

15,0

Quản trị kinh doanh

7340101

15,0

Quản lý thể dục thể thao

7810301

15,0

Thiết kế đồ họa

7210403

15,0

Truyền thông đa phương tiện

7320104

16,0

(*) Điểm trúng tuyển = Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

Bảng 1: tính điểm ưu tiên

 

KV1

KV2-NT

KV2

KV3

Học sinh THPT

0,75

0,5

0,25

0

UT1

2,75

2,5

2,25

2

UT2

1,75

1,5

1,25

1

b)     Điểm trúng tuyển theo Kết quả học tập THPT (phương thức 2)

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển (*)

Công nghệ thông tin

7480201

6,0

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

6,0

Marketing

7340115

6,0

Kinh doanh quốc tế

7340120

6,0

Quản trị kinh doanh

7340101

6,0

Quản lý thể dục thể thao

7810301

6,0

Thiết kế đồ họa

7210403

6,0

Truyền thông đa phương tiện

7320104

6,0

(*) Điểm trúng tuyển là điểm trung bình cộng Kết quả học tập 5 học kỳ (cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc điểm trung bình cộng Kết quả học tập 3 năm trung học phổ thông hoặc điểm trung bình cộng Kết quả học tập của 3 học kỳ (cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc điểm trung bình cộng Kết quả học tập cả năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn và điểm ưu tiên (bảng 1), nếu có.

c)      Yêu cầu trúng tuyển theo quy định của UMT (phương thức 3)

Thí sinh trúng tuyển đạt một trong các yêu cầu sau:

Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS từ 5,0 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 61 điểm trở lên hoặc TOEIC từ 600 điểm trở lên.

Có chứng chỉ quốc tế hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến lĩnh vực, ngành đăng ký xét tuyển của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, ARENA, APTECH.

Đạt giải Khuyến khích trở lên trong các cuộc thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/TP, Khoa học Kỹ thuật cấp tỉnh/TP, Olympic truyền thống 30-4.

Có chứng nhận Vận động viên (VĐV) cấp I quốc gia hoặc đẳng cấp dự bị kiện tướng quốc gia, quốc tế; hoặc đạt huy chương tại Đại hội TDTT toàn quốc, Hội khỏe Phù đổng khu vực/toàn quốc, các giải thể thao học sinh toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế; Huấn luyện viên đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia được Tổng cục TDTT xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ các giải thi đấu trong và ngoài nước.

Có bằng Cao đẳng hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Học lực 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) được xếp loại Giỏi.

d)     Điểm trúng tuyển sớm theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (phương thức 4)

 

Thí sinh trúng tuyển đạt kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 từ 600 điểm trở lên.

Điều kiện trúng tuyển

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Đạt điểm trúng tuyển tương ứng tại mục 1.

Lưu ý: Kết quả trúng tuyển của thí sinh được công bố dựa trên các thông tin từ dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT, cơ sở dữ liệu ngành, do thí sinh cung cấp và dữ liệu khác; trường hợp có sai sót sẽ được giải quyết theo quy định.

Điểm chuẩn 2024 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2024 vào ngày 17/8/2024. Xem chi tiết điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp bên dưới:

Điểm chuẩn 2024 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Diem chuan 2024 Dai hoc Ky thuat Y te Hai Duong

Đại học Quốc tế Hồng Bàng công bố điểm chuẩn 2024

Đã có điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2024 cho tất cả các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, mức điểm dao động từ 15 đến 22.5 điểm.

Đại học Quốc tế Hồng Bàng công bố điểm chuẩn 2024

Dai hoc Quoc te Hong Bang cong bo diem chuan 2024

Dai hoc Quoc te Hong Bang cong bo diem chuan 2024

Dai hoc Quoc te Hong Bang cong bo diem chuan 2024

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng cao nhất 28,13

Học viện Ngân hàng (BAV) công bố điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, cao nhất là ngành Luật Kinh tế với 28,13 điểm.

Học viện Ngân hàng chiều 17/8 công bố điểm chuẩn với hai nhóm.

Với nhóm theo thang điểm 30, điểm trúng tuyển từ 25,6 đến 28,13. Ngành Luật kinh tế cao nhất – 28,13, tăng 1,63 điểm so với năm ngoái. Với mức này, trung bình mỗi môn thí sinh phải đạt hơn 9 điểm mới đỗ.

Nhiều ngành khác lấy trên 26 như: Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng, Ngân hàng số, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Ngành Quản trị du lịch thấp nhất với 25,6 điểm.

Với nhóm xét theo thang 40 (môn Toán nhân hệ số 2), ngành Tài chính có điểm trúng tuyển cao nhất – 34,2, trung bình thí sinh phải đạt 8,5 điểm một môn.

Điểm chuẩn các ngành của Học viện Ngân hàng năm 2024 như sau:

Năm nay Học viện Ngân hàng tuyển hơn 3.500 sinh viên ở trụ sở Hà Nội, tăng 200 so với năm ngoái. Năm phương thức tuyển sinh gồm xét tuyển thẳng, dựa vào học bạ (20% tổng chỉ tiêu), xét chứng chỉ quốc tế (15%), điểm thi đánh giá năng lực (15%) và điểm thi tốt nghiệp THPT (50%).

Giữa tháng 6, trường đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm. Với xét học bạ, điểm chuẩn cao nhất là 29,9 với các ngành theo thang 30 và 39,9 với thang 40, tăng nhẹ so với năm ngoái.

Học phí năm học 2024-2025 của Học viện Ngân hàng dự kiến 25-37 triệu đồng với chương trình chuẩn và chất lượng cao. Nếu học hệ liên kết quốc tế, sinh viên đóng 340-380 triệu đồng cho 4 năm, có thể cao hơn nếu học năm cuối ở nước ngoài.

ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG QUỐC TẾ – Đại học quốc gia Hà Nội

 

 

Đại học Luật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2024

Đã có điểm chuẩn trúng tuyển chính thức năm 2024 theo phương thức xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của trường Đại học Luật TPHCM ngày 17/8.

Đại học Luật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2024

Dai hoc Luat TPHCM cong bo diem chuan trung tuyen 2024

Điểm trúng tuyển vào các ngành nêu trên dành cho thí sinh thuộc khu vực 3. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi năm) điểm. Và được tính theo công thức: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên mà thí sinh được hưởng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại học Phương Đông thông báo điểm chuẩn trúng tuyển 2024

Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Phương Đông xét điểm thi tốt nghiệp THPT đã chính thức được công bố vào ngày 17/8.

Đại học Phương Đông thông báo điểm chuẩn trúng tuyển 2024

Dai hoc Phuong Dong thong bao diem chuan trung tuyen 2024

Dai hoc Phuong Dong thong bao diem chuan trung tuyen 2024

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC QUÂN SỰ 2024

Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật danh sách các trường đại học công bố điểm chuẩn…

STT

Tên trường

Điểm chuẩn 2024Điểm chuẩn 20231

Trường Đại học Hoa Sen

15-1915-192Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM (HUTECH)  16-213Trường Đại học Gia Định15-16,515-16,5; riêng chương trình tài năng 18 điểm4Trường Đại học Bình Dương 15; riêng ngành dược học lấy 21 điểm5 Trường Đại học Nha Trang 16-236Học viện Ngân hàng

Hệ chuẩn: 24,5-26,5

Hệ CLC: 32,6-32,75

Hệ quốc tế: 21,6-23,9

7Trường Đại học Hùng Vương TPHCM 158Trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị 159Trường Đại học Hải Dương 15-1910

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

18,3-28,4211

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

 

15; riêng ngành y khoa lấy 23 điểm

12

Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên

 

21,7-28

13

Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn

 

17

14

Trường Đại học Ngoại thương

 

26,2-28,5

15

Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên

 

19-26,25

16

Trường Đại học Thái Bình Dương

 

15

17

Trường Đại học Bạc Liêu

 

15-16

18

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

 

20-25,52

19

Trường Đại học Đại Nam

 

15-22,5

20Trường Đại học Văn Lang

16-24

21Trường Đại học Đông Á

15-21

22Trường Đại học Công nghiệp TPHCM

18-26

Phân hiệu Quảng Ngãi: 17

23Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng15-22,5

15-22,5

24Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Thang điểm 30: 26,1-27,65

Thang điểm 40: 35,65-37,1

25Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM

15-21,5

26

Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn Hà Nội

 

20-28,78

27

Đại học Bách khoa Hà Nội

 

21-29,42

28Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TPHCM

24,06-27,48

29

Trường Đại học Tiền Giang

 

15-17,5

30

Trường Đại học Cần Thơ

 

15-26,86

31Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM

15-17

32Trường Đại học Hoa Lư

15-26,2

33Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên

16-19,5

34

Học viện Hàng không Việt Nam

 

16-24,2

35Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

15 (riêng ngành sư phạm công nghệ lấy 19 điểm)

36Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương19-25,4

19-24,5

37Trường ĐH Công Thương TPHCM

16-22,5

38Trường Quốc tế – ĐH Quốc gia Hà Nội

21-24,35

39Trường Đại học Việt Nhật – ĐH Quốc gia Hà Nội

20-22

40Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội

Thang 30: 20-25,65

Thang 40: 33,4-34,85

41Trường Quản trị và kinh doanh – ĐH Quốc gia Hà Nội

20,55-22

42Trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM

17-28,05

43Trường Đại học Luật TPHCM

22,91-27,11

44

Học viện Chính sách và Phát triển

 

23,5-25,5

45

Trường Đại học Luật TPHCM

 

22,91-27,11

46Trường Đại học Tài chính – Marketing

21,1-26

47Trường Đại học Kinh tế TPHCM (UEH)

17-27,2

48Trường Đại học Dược Hà Nội

23,81 – 25

49

Trường ĐH Ngân hàng TPHCM

 

24,1-25,24

50Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

17-26,45

51Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

18,35-26,31

52Học viện Tài chính

Thang 30: 25,8-26,17 Thang 40: 34,01-35,51

53Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

19-27,75

54

Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM

 

21-28

55

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

22-34,656

Trường Đại học Thủy lợi

18-2557

Trường Đại học Công đoàn

15,15-23,23 58

Trường Đại học Thương mại

24,5-2759

Trường Đại học Mở TPHCM

16,5-25,560

Đại học Quốc gia Hà Nội

61

Trường Đại học Bách khoa TPHCM

54-79,84 (thang 100)62

Học viện Kỹ thuật mật mã

25-26,263

Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM (UEF)

16-2164

Trường Đại học Văn Hiến

15,15-24,0365

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng

19-25,466

Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng

18,7-25,3267

Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

20,5-27,4568

Trường Đại học Công nghệ Đông Á

18-2369

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

26,68-37,2170

Trường Đại học Đà Lạt

16-26,7571

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

15-2672

Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

23,55-26,873

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

34,1-35,774

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

22-27,8575

Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

24,28-27,3576

Trường Đại học Lao động – Xã hội

 

Cơ sở Hà Nội: 21,75-24,44

Cơ sở phía Nam – TPHCM: 17-24,6

77

Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp

17,5-2478

Trường Đại học Thăng Long

 

PT1/PT6: 18-25,89

PT2: 24,05-26,23

79

Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu

15-2180

Trường Đại học CMC

21-2322-2381

Trường Đại học Điện lực

18-2482

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

1583

Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

1584

Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên

16-25,985

Trường Đại học Phan Châu Trinh

15-22,586

Trường Đại học Vinh

17-28,1287

Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM

25,4-27,888

Trường Đại học Tây Nguyên

15-2689

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

15,35-27,5890

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – Đại học Thái Nguyên

15-1991

Trường Đại học Mỏ Địa chất

15-23,592

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội

20,7-26,8593

Trường Đại học Tân Tạo

15-22,594

Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

21,85-25,0595

Trường Đại học Sư phạm 2

15-28,5896

Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

17-26,4597

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

15,35-27,5898

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

15-27,1799

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng

15-23,79100

Đại học CNTT Việt – Hàn

22-25,01101

Phân hiệu Kon Tum – Đại học Đà Nẵng

15-23102

Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh – Đại học Đà Nẵng

17-20,25103

Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng

19,05-25,52104

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội

18,55-24,63105

Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị

15106

Khoa Quốc tế – Đại học Huế

17-23107

Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế

15,75-18,2108

Trường Du lịch – Đại học Huế

15,5-21109

Khoa Giáo dục thể chất – Đại học Huế

21110

Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế

16-26111

Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế

15-17,5112

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế

15-27,6113

Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế

18-24114

Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế

15-18115

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

17-23116

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế

15-25,5117

Trường Đại học Luật – Đại học Huế

19118

Trường Đại học Y tế công cộng

16-21,8119

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

16,5-24,5120Trường Đại học Mở Hà Nội 17,25-25,07121Trường Đại học Phan Thiết  15-19122

Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung

15123Trường Đại học Cửu Long  15-21124Trường Đại học Phương Đông  15-24125Trường Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)

Thang 30: 16-27,45

Thang 40: 29-31,9

126Trường Đại học Võ Trường Toản  15-22,5127Trường Đại học Hồng Đức  15-27,63128

Học viện Phụ nữ Việt Nam

 

15-24,75

129

Trường Đại học Phenikaa

 

17-23

130

Trường Đại học Quản lý và công nghệ Hải Phòng

 

15

131

Trường Đại học Công nghệ Miền Đông

 

16,5-21

132

Học viện Quản lý giáo dục

 

15

133

Trường Đại học Yersin Đà Lạt

 

17-21

134

Trường Đại học Đồng Tháp

 

17-27,4

135

Học viện Hành chính Quốc gia

 

Cơ sở Hà Nội: 18,75-26,65

Cơ sở Quảng Nam: 15-18

136

Trường Đại học Thành Đông

 

14-21

137

Trường Đại học Tài chính kế toán

 

15

138

Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa

 

15-27,4

139Trường Đại học Nguyễn Trãi

20-22

140Trường Đại học Thể dục thể thao TPHCM

Phương thức 405: 22,75

Phương thức 406: 23,84

141Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

16-18

142Trường Đại học Lạc Hồng

15-21

143Trường Đại học Kinh Bắc

15-22,5

144Trường Đại học Giao thông vận tải

Cơ sở Hà Nội 18,3-26,15;

Cơ sở TPHCM 16,15-24,83

145Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

15

146Trường Đại học Nam Cần Thơ

15-22,5

147Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai

15-19

148Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

17-23

149

Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải

 

16-24,12

150Trường Đại học Tân Trào

15-24,5

151Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

Thang 30: 18-25,75

Thang 40: 32,25-32,5

152Trường Đại học Khánh Hòa

15-25,85

153Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

15-24,75

154Trường Đại học Tây Đô

15-21

155Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

16-22,75

156Trường Đại học Chu Văn An

15-17

157Trường Đại học Xây dựng Miền Tây

15

158Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ

15-23,3

159Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

17-24,49

160Trường Đại học Thủ Dầu Một

15,5-23,25

161Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn

18-20,5

162Trường Đại học Hà Tĩnh

16-26,4

163Trường Đại học Lâm nghiệp

15

164Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai

15-23,5

165Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang

20,25-22,75

166Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên

15-19

167Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên

15-16

168Trường Đại học Kinh tế quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên

16-19

169Khối trường quân sự

cao nhất 27,97 điểm

170Trường Đại học Luật Hà Nội

18,15-27,36

171Học viện Báo chí tuyên truyền

Thang 30: 23,31-28,68

Thang 40: 33,5-38,02

172Trường Đại học Sư phạm TPHCM

17-27

173Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM

17-15,56

174Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

19-25,52

175Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

19-23,5

176Trường Đại học Hạ Long

15-23

177Trường Đại học Sao Đỏ

16-18

178Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM

16-27,21

179Trường Đại học Duy Tân

14-22,5

180Học viện Ngoại giao

25,27-28,46

181Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

16-26,15

182Trường Đại học Quảng Nam

14-24,5

183Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

15,3-19

184 Trường Đại học Quy Nhơn

15-25,75

185Trường Đại học Kiến trúc TPHCM

15-25,69

186Học viện Bưu chính viễn thông

Cơ sở phía Bắc: 23,76-26,59

Cơ sở phía Nam: 18-25,1

187Trường Đại học Nông Lâm TPHCM

14-25

188Trường Đại học Đồng Nai

17-24,75

189Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang

15

190Trường Đại học Y Dược Thái Bình

15-25,8

191Trường Đại học Y khoa Vinh

19-24

192Trường Đại học Hải Phòng

15-23,5

193Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương

14-21

194Trường Đại học Sài Gòn

17,91-26,31

195Trường Đại học Y Dược TPHCM

19-27,34

196Trường Đại học Văn hóa TPHCM

15-24,5

197Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

19

198Trường Đại học Xây dựng miền Trung

15

199Trường Đại học Việt Đức

18-22

200Trường Đại học Thái Bình

16-19

201Trường Đại học Trà Vinh

15-24,45

202Trường Đại học Phạm Văn Đồng

15-23,2

203Trường Đại học Hà Nội

24,2-36,15

204Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM

19,65-26,15

205Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

20,01-28,8

206Học viện Tòa án

21,15-27,31

207Trường Đại học Phạm Văn Đồng

15-23,2

208Trường Đại học Tiền Giang

15-17,5

209Phân hiệu ĐH Quốc gia TPHCM tại Bến Tre

17

210Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định

16

211Trường Đại học Y Hà Nội

19-27,73

212Khối trường công an, cảnh sát

lấy từ 14,01 điểm

* Chúng tôi vẫn đang tiếp tục cập nhật