Cập nhật điểm chuẩn các trường đại học 2024 chính xác nhất.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, sau khi hoàn tất quá trình lọc ảo, trước 17h ngày 17/8, các trường sẽ nhập mức điểm trúng tuyển và kết quả xét tuyển lên hệ thống, rà soát và chuẩn bị công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 theo lịch chung.
Chậm nhất đến 17h ngày 19/8, các trường đại học phải hoàn thành việc công bố điểm chuẩn và kết quả xét tuyển đợt 1.
Sau thi kết thúc 2 lần lọc ảo cuối cùng, hiện tại các trường đã bắt đầu công bố điểm chuẩn theo hình thức thi tốt nghiệp THPT 2024. Và trường đầu tiên trong hôm nay (17/8) gọi tên trường Đại học Hoa Sen.
Năm nay, Đại học Hoa Sen lấy đầu vào từ 15 đến 19 cho tổ hợp ba môn. Trong đó, ngành Kinh tế thể thao lấy cao nhất. Theo sau là các ngành Marketing, Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật phần mềm và Ngôn ngữ Anh với 18 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2024 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen 2024
Đại học FPT công bố điểm chuẩn năm 2024Trường Đại học FPT công bố điểm chuẩn xét tuyển Hệ đại học chính quy năm 2024 theo phương thức Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn xét tuyển Hệ đại học chính quy năm 2024 của Trường Đại học FPT theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 là 21 điểm, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân, gồm điểm môn Toán và 2 môn cao điểm nhất trong các môn Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD, cộng thêm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024 cần đăng ký “FPT” là nguyện vọng xét tuyển đợt 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7/2024 đến trước 17h ngày 30/7/2024 và nộp đầy đủ hồ sơ nhập học và các khoản phí theo quy định của Trường Đại học FPT từ ngày 19/8/2024 đến trước 17h ngày 27/8/2024.
Bên cạnh đó, Trường Đại học FPT công bố tuyển 1.000 chỉ tiêu chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn và cấp học bổng từ 50% cho 2 học kỳ chuyên ngành đầu tiên đến 100% chương trình học cho tất cả các thí sinh. Đồng thời, với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm nay, sớm chọn Trường Đại học FPT là 1 trong 3 nguyện vọng đầu tiên khi đăng ký nguyện vọng xét tuyển đợt 1, và có tổ hợp điểm 3 môn thi gồm Toán và 2 môn bất kỳ đạt từ 25 điểm trở lên có cơ hội giành suất học bổng trị giá 180 triệu đồng.
Điểm chuẩn Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM năm 2024
Điểm chuẩn Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM năm 2024
a) Điểm trúng tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT (phương thức 1)
Ngành
Mã ngành
Điểm trúng tuyển (*)
Công nghệ thông tin
7480201
15,5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
16,0
Marketing
7340115
15,0
Kinh doanh quốc tế
7340120
15,0
Quản trị kinh doanh
7340101
15,0
Quản lý thể dục thể thao
7810301
15,0
Thiết kế đồ họa
7210403
15,0
Truyền thông đa phương tiện
7320104
16,0
(*) Điểm trúng tuyển = Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng 1: tính điểm ưu tiên
KV1
KV2-NT
KV2
KV3
Học sinh THPT
0,75
0,5
0,25
0
UT1
2,75
2,5
2,25
2
UT2
1,75
1,5
1,25
1
b) Điểm trúng tuyển theo Kết quả học tập THPT (phương thức 2)
Ngành
Mã ngành
Điểm trúng tuyển (*)
Công nghệ thông tin
7480201
6,0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
6,0
Marketing
7340115
6,0
Kinh doanh quốc tế
7340120
6,0
Quản trị kinh doanh
7340101
6,0
Quản lý thể dục thể thao
7810301
6,0
Thiết kế đồ họa
7210403
6,0
Truyền thông đa phương tiện
7320104
6,0
(*) Điểm trúng tuyển là điểm trung bình cộng Kết quả học tập 5 học kỳ (cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc điểm trung bình cộng Kết quả học tập 3 năm trung học phổ thông hoặc điểm trung bình cộng Kết quả học tập của 3 học kỳ (cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc điểm trung bình cộng Kết quả học tập cả năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn và điểm ưu tiên (bảng 1), nếu có.
c) Yêu cầu trúng tuyển theo quy định của UMT (phương thức 3)
Thí sinh trúng tuyển đạt một trong các yêu cầu sau:
Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS từ 5,0 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 61 điểm trở lên hoặc TOEIC từ 600 điểm trở lên.
Có chứng chỉ quốc tế hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến lĩnh vực, ngành đăng ký xét tuyển của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, ARENA, APTECH.
Đạt giải Khuyến khích trở lên trong các cuộc thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/TP, Khoa học Kỹ thuật cấp tỉnh/TP, Olympic truyền thống 30-4.
Có chứng nhận Vận động viên (VĐV) cấp I quốc gia hoặc đẳng cấp dự bị kiện tướng quốc gia, quốc tế; hoặc đạt huy chương tại Đại hội TDTT toàn quốc, Hội khỏe Phù đổng khu vực/toàn quốc, các giải thể thao học sinh toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế; Huấn luyện viên đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia được Tổng cục TDTT xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ các giải thi đấu trong và ngoài nước.
Có bằng Cao đẳng hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học lực 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) được xếp loại Giỏi.
d) Điểm trúng tuyển sớm theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (phương thức 4)
Thí sinh trúng tuyển đạt kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 từ 600 điểm trở lên.
Điều kiện trúng tuyển
Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Đạt điểm trúng tuyển tương ứng tại mục 1.
Lưu ý: Kết quả trúng tuyển của thí sinh được công bố dựa trên các thông tin từ dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT, cơ sở dữ liệu ngành, do thí sinh cung cấp và dữ liệu khác; trường hợp có sai sót sẽ được giải quyết theo quy định.
Điểm chuẩn 2024 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2024 vào ngày 17/8/2024. Xem chi tiết điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp bên dưới:
Điểm chuẩn 2024 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Đại học Quốc tế Hồng Bàng công bố điểm chuẩn 2024
Đã có điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng năm 2024 cho tất cả các ngành xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, mức điểm dao động từ 15 đến 22.5 điểm.
Đại học Quốc tế Hồng Bàng công bố điểm chuẩn 2024
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng cao nhất 28,13
Học viện Ngân hàng (BAV) công bố điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, cao nhất là ngành Luật Kinh tế với 28,13 điểm.
Học viện Ngân hàng chiều 17/8 công bố điểm chuẩn với hai nhóm.
Với nhóm theo thang điểm 30, điểm trúng tuyển từ 25,6 đến 28,13. Ngành Luật kinh tế cao nhất – 28,13, tăng 1,63 điểm so với năm ngoái. Với mức này, trung bình mỗi môn thí sinh phải đạt hơn 9 điểm mới đỗ.
Nhiều ngành khác lấy trên 26 như: Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng, Ngân hàng số, Kinh tế đầu tư, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Ngành Quản trị du lịch thấp nhất với 25,6 điểm.
Với nhóm xét theo thang 40 (môn Toán nhân hệ số 2), ngành Tài chính có điểm trúng tuyển cao nhất – 34,2, trung bình thí sinh phải đạt 8,5 điểm một môn.
Điểm chuẩn các ngành của Học viện Ngân hàng năm 2024 như sau:
Năm nay Học viện Ngân hàng tuyển hơn 3.500 sinh viên ở trụ sở Hà Nội, tăng 200 so với năm ngoái. Năm phương thức tuyển sinh gồm xét tuyển thẳng, dựa vào học bạ (20% tổng chỉ tiêu), xét chứng chỉ quốc tế (15%), điểm thi đánh giá năng lực (15%) và điểm thi tốt nghiệp THPT (50%).
Giữa tháng 6, trường đã công bố điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm. Với xét học bạ, điểm chuẩn cao nhất là 29,9 với các ngành theo thang 30 và 39,9 với thang 40, tăng nhẹ so với năm ngoái.
Học phí năm học 2024-2025 của Học viện Ngân hàng dự kiến 25-37 triệu đồng với chương trình chuẩn và chất lượng cao. Nếu học hệ liên kết quốc tế, sinh viên đóng 340-380 triệu đồng cho 4 năm, có thể cao hơn nếu học năm cuối ở nước ngoài.
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG QUỐC TẾ – Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học Luật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2024
Đã có điểm chuẩn trúng tuyển chính thức năm 2024 theo phương thức xét kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của trường Đại học Luật TPHCM ngày 17/8.
Đại học Luật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2024
Điểm trúng tuyển vào các ngành nêu trên dành cho thí sinh thuộc khu vực 3. Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi năm) điểm. Và được tính theo công thức: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên mà thí sinh được hưởng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
Điểm chuẩn trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Phương Đông thông báo điểm chuẩn trúng tuyển 2024
Điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Phương Đông xét điểm thi tốt nghiệp THPT đã chính thức được công bố vào ngày 17/8.
Đại học Phương Đông thông báo điểm chuẩn trúng tuyển 2024
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC QUÂN SỰ 2024
Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật danh sách các trường đại học công bố điểm chuẩn…
STT
Tên trường
Điểm chuẩn 2024Điểm chuẩn 20231
Trường Đại học Hoa Sen
15-1915-192Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM (HUTECH) 16-213Trường Đại học Gia Định15-16,515-16,5; riêng chương trình tài năng 18 điểm4Trường Đại học Bình Dương 15; riêng ngành dược học lấy 21 điểm5 Trường Đại học Nha Trang 16-236Học viện Ngân hàng
Hệ chuẩn: 24,5-26,5
Hệ CLC: 32,6-32,75
Hệ quốc tế: 21,6-23,9
7Trường Đại học Hùng Vương TPHCM 158Trường Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị 159Trường Đại học Hải Dương 15-1910
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
18,3-28,4211
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
15; riêng ngành y khoa lấy 23 điểm
12
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
21,7-28
13
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
17
14
Trường Đại học Ngoại thương
26,2-28,5
15
Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên
19-26,25
16
Trường Đại học Thái Bình Dương
15
17
Trường Đại học Bạc Liêu
15-16
18
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
20-25,52
19
Trường Đại học Đại Nam
15-22,5
20Trường Đại học Văn Lang
16-24
21Trường Đại học Đông Á
15-21
22Trường Đại học Công nghiệp TPHCM
18-26
Phân hiệu Quảng Ngãi: 17
23Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng15-22,5
15-22,5
24Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Thang điểm 30: 26,1-27,65
Thang điểm 40: 35,65-37,1
25Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
15-21,5
26
Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn Hà Nội
20-28,78
27
Đại học Bách khoa Hà Nội
21-29,42
28Trường Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TPHCM
24,06-27,48
29
Trường Đại học Tiền Giang
15-17,5
30
Trường Đại học Cần Thơ
15-26,86
31Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM
15-17
32Trường Đại học Hoa Lư
15-26,2
33Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
16-19,5
34
Học viện Hàng không Việt Nam
16-24,2
35Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
15 (riêng ngành sư phạm công nghệ lấy 19 điểm)
36Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương19-25,4
19-24,5
37Trường ĐH Công Thương TPHCM
16-22,5
38Trường Quốc tế – ĐH Quốc gia Hà Nội
21-24,35
39Trường Đại học Việt Nhật – ĐH Quốc gia Hà Nội
20-22
40Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội
Thang 30: 20-25,65
Thang 40: 33,4-34,85
41Trường Quản trị và kinh doanh – ĐH Quốc gia Hà Nội
20,55-22
42Trường Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM
17-28,05
43Trường Đại học Luật TPHCM
22,91-27,11
44
Học viện Chính sách và Phát triển
23,5-25,5
45
Trường Đại học Luật TPHCM
22,91-27,11
46Trường Đại học Tài chính – Marketing
21,1-26
47Trường Đại học Kinh tế TPHCM (UEH)
17-27,2
48Trường Đại học Dược Hà Nội
23,81 – 25
49
Trường ĐH Ngân hàng TPHCM
24,1-25,24
50Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
17-26,45
51Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
18,35-26,31
52Học viện Tài chính
Thang 30: 25,8-26,17 Thang 40: 34,01-35,51
53Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
19-27,75
54
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM
21-28
55
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
22-34,656
Trường Đại học Thủy lợi
18-2557
Trường Đại học Công đoàn
15,15-23,23 58
Trường Đại học Thương mại
24,5-2759
Trường Đại học Mở TPHCM
16,5-25,560
Đại học Quốc gia Hà Nội
61
Trường Đại học Bách khoa TPHCM
54-79,84 (thang 100)62
Học viện Kỹ thuật mật mã
25-26,263
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM (UEF)
16-2164
Trường Đại học Văn Hiến
15,15-24,0365
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
19-25,466
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
18,7-25,3267
Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội
20,5-27,4568
Trường Đại học Công nghệ Đông Á
18-2369
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
26,68-37,2170
Trường Đại học Đà Lạt
16-26,7571
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
15-2672
Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
23,55-26,873
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
34,1-35,774
Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
22-27,8575
Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
24,28-27,3576
Trường Đại học Lao động – Xã hội
Cơ sở Hà Nội: 21,75-24,44
Cơ sở phía Nam – TPHCM: 17-24,6
77
Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
17,5-2478
Trường Đại học Thăng Long
PT1/PT6: 18-25,89
PT2: 24,05-26,23
79
Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
15-2180
Trường Đại học CMC
21-2322-2381
Trường Đại học Điện lực
18-2482
Trường Đại học Công nghiệp Vinh
1583
Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
1584
Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
16-25,985
Trường Đại học Phan Châu Trinh
15-22,586
Trường Đại học Vinh
17-28,1287
Trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM
25,4-27,888
Trường Đại học Tây Nguyên
15-2689
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
15,35-27,5890
Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
15-1991
Trường Đại học Mỏ Địa chất
15-23,592
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
20,7-26,8593
Trường Đại học Tân Tạo
15-22,594
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
21,85-25,0595
Trường Đại học Sư phạm 2
15-28,5896
Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
17-26,4597
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
15,35-27,5898
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
15-27,1799
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng
15-23,79100
Đại học CNTT Việt – Hàn
22-25,01101
Phân hiệu Kon Tum – Đại học Đà Nẵng
15-23102
Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh – Đại học Đà Nẵng
17-20,25103
Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng
19,05-25,52104
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
18,55-24,63105
Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị
15106
Khoa Quốc tế – Đại học Huế
17-23107
Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế
15,75-18,2108
Trường Du lịch – Đại học Huế
15,5-21109
Khoa Giáo dục thể chất – Đại học Huế
21110
Trường Đại học Y Dược – Đại học Huế
16-26111
Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
15-17,5112
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
15-27,6113
Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế
18-24114
Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế
15-18115
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
17-23116
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
15-25,5117
Trường Đại học Luật – Đại học Huế
19118
Trường Đại học Y tế công cộng
16-21,8119
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
16,5-24,5120Trường Đại học Mở Hà Nội 17,25-25,07121Trường Đại học Phan Thiết 15-19122
Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung
15123Trường Đại học Cửu Long 15-21124Trường Đại học Phương Đông 15-24125Trường Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)
Thang 30: 16-27,45
Thang 40: 29-31,9
126Trường Đại học Võ Trường Toản 15-22,5127Trường Đại học Hồng Đức 15-27,63128
Học viện Phụ nữ Việt Nam
15-24,75
129
Trường Đại học Phenikaa
17-23
130
Trường Đại học Quản lý và công nghệ Hải Phòng
15
131
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
16,5-21
132
Học viện Quản lý giáo dục
15
133
Trường Đại học Yersin Đà Lạt
17-21
134
Trường Đại học Đồng Tháp
17-27,4
135
Học viện Hành chính Quốc gia
Cơ sở Hà Nội: 18,75-26,65
Cơ sở Quảng Nam: 15-18
136
Trường Đại học Thành Đông
14-21
137
Trường Đại học Tài chính kế toán
15
138
Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa
15-27,4
139Trường Đại học Nguyễn Trãi
20-22
140Trường Đại học Thể dục thể thao TPHCM
Phương thức 405: 22,75
Phương thức 406: 23,84
141Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì
16-18
142Trường Đại học Lạc Hồng
15-21
143Trường Đại học Kinh Bắc
15-22,5
144Trường Đại học Giao thông vận tải
Cơ sở Hà Nội 18,3-26,15;
Cơ sở TPHCM 16,15-24,83
145Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
15
146Trường Đại học Nam Cần Thơ
15-22,5
147Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
15-19
148Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
17-23
149
Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải
16-24,12
150Trường Đại học Tân Trào
15-24,5
151Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Thang 30: 18-25,75
Thang 40: 32,25-32,5
152Trường Đại học Khánh Hòa
15-25,85
153Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
15-24,75
154Trường Đại học Tây Đô
15-21
155Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
16-22,75
156Trường Đại học Chu Văn An
15-17
157Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
15
158Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ
15-23,3
159Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
17-24,49
160Trường Đại học Thủ Dầu Một
15,5-23,25
161Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
18-20,5
162Trường Đại học Hà Tĩnh
16-26,4
163Trường Đại học Lâm nghiệp
15
164Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
15-23,5
165Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang
20,25-22,75
166Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
15-19
167Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
15-16
168Trường Đại học Kinh tế quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
16-19
169Khối trường quân sự
cao nhất 27,97 điểm
170Trường Đại học Luật Hà Nội
18,15-27,36
171Học viện Báo chí tuyên truyền
Thang 30: 23,31-28,68
Thang 40: 33,5-38,02
172Trường Đại học Sư phạm TPHCM
17-27
173Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM
17-15,56
174Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
19-25,52
175Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
19-23,5
176Trường Đại học Hạ Long
15-23
177Trường Đại học Sao Đỏ
16-18
178Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM
16-27,21
179Trường Đại học Duy Tân
14-22,5
180Học viện Ngoại giao
25,27-28,46
181Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
16-26,15
182Trường Đại học Quảng Nam
14-24,5
183Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
15,3-19
184 Trường Đại học Quy Nhơn
15-25,75
185Trường Đại học Kiến trúc TPHCM
15-25,69
186Học viện Bưu chính viễn thông
Cơ sở phía Bắc: 23,76-26,59
Cơ sở phía Nam: 18-25,1
187Trường Đại học Nông Lâm TPHCM
14-25
188Trường Đại học Đồng Nai
17-24,75
189Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
15
190Trường Đại học Y Dược Thái Bình
15-25,8
191Trường Đại học Y khoa Vinh
19-24
192Trường Đại học Hải Phòng
15-23,5
193Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
14-21
194Trường Đại học Sài Gòn
17,91-26,31
195Trường Đại học Y Dược TPHCM
19-27,34
196Trường Đại học Văn hóa TPHCM
15-24,5
197Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
19
198Trường Đại học Xây dựng miền Trung
15
199Trường Đại học Việt Đức
18-22
200Trường Đại học Thái Bình
16-19
201Trường Đại học Trà Vinh
15-24,45
202Trường Đại học Phạm Văn Đồng
15-23,2
203Trường Đại học Hà Nội
24,2-36,15
204Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM
19,65-26,15
205Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
20,01-28,8
206Học viện Tòa án
21,15-27,31
207Trường Đại học Phạm Văn Đồng
15-23,2
208Trường Đại học Tiền Giang
15-17,5
209Phân hiệu ĐH Quốc gia TPHCM tại Bến Tre
17
210Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định
16
211Trường Đại học Y Hà Nội
19-27,73
212Khối trường công an, cảnh sát
lấy từ 14,01 điểm
* Chúng tôi vẫn đang tiếp tục cập nhật